Triết học Ki Tô giáo thời Trung cổ Triết học Kitô giáo

  • Peter Abelard (Bì Ai Nhĩ · A Bá Lạp Nhĩ/Bì-re-Ra-be-là) (1079-1143): Abelard là một nhà triết học và nhà thần học hàng đầu thế kỷ thứ 12, nổi tiếng với mối quan hệ của ông với chủ nghĩa khái niệm và sự phát triển của ông về lý thuyết ảnh hưởng đạo đức của sự chuộc tội.
  • Anselm thành Canterbury (Khảm Đặc Bá Lôi Đích An Sắt Mạc/En-sồ) (1033-1109): Anselm được biết đến nhiều nhất với lập luận bản thể học về sự tồn tại của Chúa, tức là: Thượng đế là cái mà không cái gì lớn hơn được có thể được hình thành. Nhưng tồn tại lớn hơn không tồn tại. Nếu Chúa không tồn tại thì Ngài sẽ không "là cái gì lớn hơn cái gì có thể được hình thành." Do đó, Đức Chúa Trời tồn tại. Lập luận của Anselm đã được sử dụng như một lời chỉ dẫn thần học cho việc khái niệm hóa sự hoàn hảo của Thiên Chúa. Ông là một trong những nhà tư tưởng phương Tây đầu tiên trực tiếp tham gia vào việc hồi sinh triết học Aristotle ở phương Tây. Tuy nhiên, ông không có tất cả các tác phẩm của Aristotle và những ngưồn ông có quyền tham khảo là từ bản dịch tiếng Ả Rập và bình luận Hồi giáo. Ông cũng phát triển lý thuyết hài lòng về chuộc tội .
  • Tôma Aquinô (1225-1274): Aquinas là đệ tử của Alberto Cả, một nhà thực nghiệm người Dominica xuất sắc, giống như người Francisca, Roger Bacon (La Cát Nhĩ · Bồi Căn/Rao-dơ-Bay-cờn), của Oxford vào thế kỷ 13. Aquinas tổng hợp Chủ nghĩa Á Lí Tư Đa Đức với Kitô giáo. Ông tin rằng không có mâu thuẫn giữa đức tin và lý do thế tục, nhưng chúng bổ sung cho nhau một cách trí thức. Ông nghĩ Aristotle đã đạt được đỉnh cao của con người phấn đấu cho sự thật ngoài sự mặc khải của Thiên Chúa và do đó đã chấp nhận triết lý của Aristotle như một khuôn khổ trong việc xây dựng triển vọng thần học và triết học của ông. Thomas Aquinas là một giáo sư tại Đại học Ba Li, một người cùng thời với Bonaventure (Thánh Văn Đức/San-Bo-nơ-ven-tu-ra), một giáo sư dòng Francis tại Đại học Paris có cách tiếp cận khác biệt đáng kể với Aquinas,ông 'ủng hộ chủ nghĩa Platon truyền thống của Augustin. Được chấp nhận rộng rãi như là một trong những nhân vật có ảnh hưởng nhất trong lịch sử triết học, triết lý của ông là nền tảng cho Chủ nghĩa Thác Mã Tư. Tác phẩm nổi tiếng nhất của ông là Summa Theologica (Bách Khoa Toàn Thư về Thần học)
  • William xứ Ockham (Áo Tạp Mỗ Đích Uy Liêm/O-cờm) (1287-1347): nhà triết học và thần học người đã phát triển Dao cạo Ockham và viết sách về siêu hình học, bản thể học, nhận thức luận, thần học, logic và chính trị
  • John Duns Scotus (Đặng Tư · Tư Các Thoát/Lớt-Chon-Đớt-Xì-co-tớt) (1266-1308): John Duns Scotus được biết đến như là "bác sĩ tinh tế" có những phân biệt tách tóc là những đóng góp quan trọng trong tư tưởng học thuật và sự phát triển hiện đại của logic. Scotus cũng là một giáo sư tại Đại học Paris, nhưng không phải cùng thời với Aquinas. Cùng với Aquinas, ông là một trong hai người khổng lồ của triết học Kinh viện
  • Albert xứ Saxony (A Nhĩ Bối Đặc/An-bớt-Đờ-Phớt-xì) (triết gia, 1320-1390)
  • Vua James I (Chiêm Mỗ Sĩ Lục Thế Cập Nhất Thế/Chêm-đờ-Phớt-xì-èn-Chêm-đờ-xích-thờ) (1566–1625)
  • Alcuin (A Nhĩ Cầm/A-cu-ìn) (735-804)
  • Adelard xứ Bath (1080-1152)
  • Petrus Aureolus (1280-1322)
  • Boethius (Ba Ái Tu Tư/Bô-quin-thi-ợt) (480-524)
  • Bonaventure (1221-1274)
  • Roger Bacon (1219-1292)
  • Gabriel Biel (1420/5-1495)
  • Hildegard xứ Bingen (Hách Đức Gia · Phùng · Tân Căn/Hin-đe-gát-vơn-bin-đờn) (1098-1179)
  • John Blund (1175-1248)
  • Siger thành Brabant (1240-1284)
  • Thomas Bradwardine (Thác Mã Tư · Bố Lạp Đức Hoa/Tho-mát-xì-Rát-quơ-đai) (1290-1349)
  • Adam thành Buckfield (A-đam-ọp-Bót-ken-phiu) (1220-1294)
  • Jean Buridan (Nhượng · Bố Lí Đan/Chin-Bư-ri-đờn) (1295-1363)
  • Walter Burley (Qua-tơ-Bơ-lì) n(1275-1344/5)
  • Catherina thành Siena (Thánh Gia Đại Lợi Nạp/San-ta-Ca-tơ-ri-na-đờ-Si-e-nà) (1347-1380)
  • Juan xứ Celaya (Hoan-đờ-Ce-la-da) (1490-1558)
  • William xứ Conches (Uy-li-am-ọp-Xon-Xẹt) (1090-1154)
  • Cesare Cremonini (Thiết Tát Lôi · Khắc Lôi Mạc Ni Ni/Xê-sa-rê-Rê-mô-ni-nồ) (1550-1631)
  • Henry Ercole (Hen-ry-Èn-co-rè) (?-1764)
  • Vincent Ferrer (Vin-sèn-Phơ-re) (1350-1419)
  • Godfrey xứ Fontaines (Gót-phờ-ri-Phờ-Rét-xì)(1250-1306/9)
  • Francis XỨ Marchia (Phờ-ran-xít-ợp-ma-xi-cà) (1290-1344?)
  • Gaunilo xứ Marmoutiers (thế kỉ 11)
  • Giles of Rome (Chai-ô-ọp-Rôm) (1243-1316)
  • Gregory thành Rimini (1300-1358)
  • Robert Grosseteste (1175-1253)
  • Henry xứ Ghent (1217-1293)
  • Jerome Leocata (1664-1745)
  • John thành Paris (1255-1306)
  • Johannes Scotus Eriugena (815-877)
  • Marsilius thành Inghen (1340-1396)
  • Albertus Magnus (1200-1280)
  • John Mair (1467-1550)
  • Richard xứ Middleton (1249-1308)
  • Robert thành Melun (1100-1167)
  • Hervaeus Natalis (1260-1323)
  • Francisco Suárez (1548-1617)
  • Paul xứ Venice (1369-1429)
  • Francisco thành Vitoria (1483-1546)